Hàn nhiều đường hay còn gọi là hàn nhiều lớp là một trong những kỹ thuật hàn được áp dụng trong hầu hết các công trình nhà xưởng, các sản phẩm cơ khí hiện tại, sau đây là một số khái niệm cơ bản liên quan đến hàn nhiều đường.
Trình tự hàn
Là trình tự thực hiện các mối hàn trên vật
Đường hàn
Là nguyên công hàn đơn lẻ và là một phần của việc tạo ra một mối hàn hoàn chỉnh . Đường hàn còn được gọi là lượt hàn, đặc biệt khi hàn bằng các chùm tia (laser, điện tử).
Hàn nhiều đường
Là hàn mà tại đó mối hàn được thực hiện bằng nhiều hơn 1 đường hàn . Hàn nhiều đường cũng được gọi là hàn nhiều lớp.
Trình tự các đường hàn
Là trình tự thực hiện các đường hàn của một mối hàn
Lớp hàn
Là lớp của kim loại mối hàn bao gồm 1 hoặc nhiều đường hàn [103]
Chân đường hàn
Là nơi giao nhau giữa bề mặt của 2 đường hàn liiền kề. Chân mối hàn và chân đường hàn còn được gọi tắt là chân đường hàn.
Đường hàn đáy
Là (các) đường hàn của lớp hàn đầu tiên tại đáy mối hàn nhiều lượt.
Đường hàn điền
Là các đường hàn thực hiện sau (các) đường hàn đáy và trước (các) đường hàn phủ của mối hàn nhiều lượt.
Đường hàn phủ
Là các đường hàn trông thấy được trên bề mặt mối hàn nhiều lượt hoàn chỉnh
Đường hàn kín
Là đường hàn cuối cùng, được thực hiện ở phía đáy mối hàn nóng chảy
Nhận xét
Khi hàn xong các đường hàn từ một phía, đường hàn đáy có thể phải được dũi (hoặc mài) bỏ để bảo đảm loại bỏ hết khuyết tật hàn, sau đó phải thực hiện đường hàn kín hoặc thực hiện tiếp các đường hàn phủ ở phía ngược lại của liên kết. Khi không thể dũi (mài) bỏ đường hàn đáy (ví dụ: khi hàn nhiều lượt ống có đường kính nhỏ) thì phải sử dụng loại quá trình hàn bảo đảm hàn thấu toàn bộ đáy mối hàn (ví dụ: hàn TIG).
Vị trí hàn
Sản phẩm hàn có thể có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp, chứa một hoặc nhiều mối hàn. Không phải bao giờ cũng có thể đưa vật hàn về vị trí thuận lợi nhất để người thợ hàn thực hiện mối hàn. Ví dụ: các kết cấu lớn như phân đoạn tàu biển, bồn chứa, v.v. thường được đặt ở vị trí cố định trong quá trình chế tạo, với các mối hàn được phân bố tại nhiều vị trí không gian khác nhau.
Thuật ngữ Anh – Việt
Welding position: Vị trí hàn
Main welding position : Vị trí hàn chính
Flat: Bằng, Sấp
Horizontal vertical: Ngang đứng
Horizontal: Ngang
Horizontal overhead: Ngang trần
Overhead: Trần
Horizontal overhead: Ngang trần
Horizontal: Ngang
Horizontal vertical: Ngang đứng
Việc phân loại các vị trí hàn (còn được hiểu là vị trí mối hàn trong không gian) nhằm giúp xác định mức độ khó hoặc dễ trong thực hiện mối hàn. Những thợ lành nghề, trình độ cao thường được bố trí thực hiện những mối hàn ở các vị trí khó thực hiện.
Lưu ý: đôi khi trong tài liệu kỹ thuật tiếng Việt, thuật ngữ tư thế hàn cũng được dùng để chỉ vị trí hàn
Vị trí hàn
Là vị trí của mối hàn trong không gian, được định nghĩa theo góc nghiêng của trục và góc quay của mặt mối hàn so với mặt phẳng nằm ngang [110]. Là mối quan hệ giữa vũng hàn, liên kết, các phần tử của liên kết và nguồn nhiệt hàn khi hàn [103].
Vị trí hàn chính
Là các vị trí hàn, ký hiệu bằng các chữ PA, PB, PC. PD, PE, PF hoặc PG [110]., sơ đồ các vị trí hàn chính PA, PB, PC, PD và PE đối với các mối hàn giáp mép , mối hàn góc (hàn tấm) và mối hàn trên ống, trong đó, mũi tên chỉ vào vị trí mặt mối hàn.
Một số thí dụ minh họa ý nghĩa của hệ thống ký hiệu các vị trí hàn chính
Góc nghiêng, S
Là góc của trục mối hàn so với vị trí hàn chính
Góc quay, R
Là góc của mặt mối hàn so với vị trí hàn chính
Góc nghiêng ống, L
Là góc của trục ống (so với mặt phẳng nằm ngang)
Hình 1.33 là thí dụ minh họa ý nghĩa của hệ thống ký hiệu các vị trí hàn chính khác (PF, PG, PH, PJ và PK), trong đó, mũi tên (a) chỉ hướng hàn. Các vị trí PH, PJ và PK cũng được coi là những vị trí hàn chính khi được dùng cho các mục đích đặc biệt, ví dụ để hàn kiểm tra phê chuẩn tay nghề thợ hàn.
Các vị trí hàn chính PA, PB, PC, PD, PE, PF, PG, PH, PJ và PK là những vị trí hàn tiêu biểu. Chúng có thể được một số tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan quy định trong trường hợp cần thiết phải thiết lập các quy trình hàn hoặc thực hiện các mẫu hàn phê chuẩn thợ hàn. Trong sản xuất, vị trí hàn thực tế đa dạng hơn nhiều và được quy định theo dải trị số của góc nghiêng và góc quay của chúng so với vị trí hàn chính nhất định.
Thuật ngữ Anh – Việt
Vertical up: Leo (đứng từ dưới lên)
Vertical down: Tụt (đứng từ trên xuống)
Welding upwards: Hàn leo (PH đối với ống)
Welding downwards: Hàn tụt (PJ đối với ống)
Orbital welding: Hàn hành tinh
Test welding position: Vị trí hàn kiểm tra
Production welding position: Vị trí hàn sản xuất
Vị trí hàn kiểm tra
Là vị trí hàn dùng khi hàn mẫu kiểm tra, nằm trong dải góc nghiêng tối đa ± 5o và dải góc quay tối đa ± 10o so với vị trí hàn chính. [110]. Vị trí hàn kiểm tra được dùng khi hàn mẫu để phê chuẩn quy trình hàn hoặc phê chuẩn thợ hàn (theo ISO 9606, ISO 15614, v.v.).
Tên gọi vị trí hàn sản xuất | Vị trí hàn chính | Góc nghiêng, S | Góc quay, R | Minh họa |
Đối với mối hàn giáp mép: | ||||
Bằng (sấp) | PA | ± 15o | ± 30o | Hình: 1.34, 1.35, 1.38, 1.39 |
Ngang | PC | ± 15o | + 60o – 10o |
Hình: 1.42, 1.43, 1.44, 1.45 |
Trần | PE | ± 80o | ± 80o | Hình: 1.46, 1.47, 1.48 |
Đứng | PF, PG | + 75o – 10o |
± 100o ± 180o |
Hình: 1.50, 1.51, 1.52, 1.53 |
Đối với mối hàn góc: | ||||
Bằng (sấp) | PA | ± 15o | ± 30o | Hình: 1.36, 1.37, 1.40, 1.41 |
Ngang đứng | PB | ± 15o | + 15o – 10o |
|
Ngang | PC | ± 15o | + 35o – 10o |
|
Ngang trần | PD | ± 80o | + 35o – 10o |
|
Trần | PE | ± 80o | ± 35o | Hình: 1.48, 1.49 |
Đứng | PF, PG | + 75o – 10o |
± 100o ± 180 |
Chú ý: với các dải góc nghiêng và dải góc quay không đối xứng, dấu + có nghĩa là quay mặt mối hàn về phía vị trí hàn chính PA và dấu – có nghĩa là quay mặt mối hàn về phía vị trí hàn chính PE.
Ký hiệu vị trí hàn theo tiêu chuẩn ISO 6947
Trong các tài liệu kỹ thuật hàn, các vị trí hàn chính được ký hiệu theo nhóm các chữ cái như định nghĩa (tức là PA, PB, PC, PD, PE, PF, PG, PH, PJ, PK). Ngoài ra, còn có thể bổ sung thêm vào các ký hiệu tư thế hàn chính các nhóm 3 chữ số thể hiện giá trị góc nghiêng và góc quay, ví dụ: PB 005-010: thể hiện vị trí hàn chính PB (ngang đứng cho mối hàn góc), có góc nghiêng 5o và góc quay 10o.
Đối với các mối hàn theo chu vi ống có góc nghiêng ống (L), phần ký hiệu đối với góc nghiêng và góc quay được giản lược, xem các thí dụ sau: H-L030: thể hiện vị trí hàn ống có góc nghiêng ống L = 30o và hướng hàn từ dưới lên (H). J-L060: thể hiện vị trí hàn ống có góc nghiêng ống L = 60o và hướng hàn từ trên xuống (H).
GMC đã trình bày với các bạn về hàn nhiều đường và những khái niệm cơ bản, ở bài sau sẽ trình bày với các bạn vị trí hàn theo các tiêu chuẩn khác nhau.
+ Xem thêm: Cách lắp đặt máy hàn que dễ dàng nhất | Vị trí hàn theo các tiêu chuẩn khác nhau | Cách lắp đặt và vận hành máy hàn tig mới nhất 2024