Vị trí hàn theo các tiêu chuẩn khác nhau ! Tiêu chuẩn AWS A 3.0 và các quy phạm hàn kết cấu (ví dụ: AWS D1.1) hoặc quy phạm về thiết bị áp lực (ví dụ: ASME Section IX), v.v. của Hoa kỳ cũng sử dụng các khái niệm góc nghiêng và góc quay để quy định vị tri hàn đối với mối hàn giáp mép và mối hàn góc.
Vị trí hàn sản xuất đối với mối hàn giáp mép cho trường hợp hàn tấm được định nghĩa theo bảng
Vị trí hàn | Hình | Góc nghiêg | Góc quay |
Bằng (sấp) | A | 0 độ đến 15 độ | 150 độ đến 210 độ |
Ngang | B | 0 độ đến 15 độ | 80 độ đến 150 độ
210 độ đến 280 độ |
Trần | C | 0 độ đến 80 độ | 0 độ đến 80 độ
280 độ đến 360 độ |
Đứng | D
E |
15 độ đến 80 độ
80 độ đến 90 độ |
80 độ đến 280 độ
0 độ đến 360 độ |
Chú thích
1. Mặt phẳng ngang tham chiếu luôn nằm thấp hơn mối hàn.
2. Góc nghiêng được đo từ mặt phẳng ngang tham chiếu tới mặt phẳng đứng tham chiếu.
3. Góc quay được tính từ đường vuông góc với mặt mối hàn đi qua trục đáy mối hàn. Vị trí tham chiếu (0°) cho góc quay luôn chỉ về hướng ngược với hướng tăng của góc nghiêng. Khi nhìn vào điểm P, góc quay được đo từ vị trí tham chiếu (0°) theo chiều kim đồng hồ.
Vị trí hàn sản xuất đối với mối hàn góc cho trường hợp hàn tấm được định nghĩa theo Bảng
Vị trí hàn | Hình | Góc nghiêg | Góc quay |
Bằng (sấp) | A | 0 độ đến 15 độ | 150 độ đến 210 độ |
Ngang | B | 0 độ đến 15 độ | 125 độ đến 150 độ
210 độ đến 235 độ |
Trần | C | 0 độ đến 80 độ | 0 độ đến 125 độ
235 độ đến 360 độ |
Đứng | D
E |
15 độ đến 80 độ
80 độ đến 90 độ |
125 độ đến 235 độ
0 độ đến 360 độ |
Nhận xét
1. Đối với trường hợp hàn tấm, tên gọi các vị trí hàn theo các tiêu chuẩn, quy phạm của Hoa Kỳ không có vị trí ngang đứng và ngang trần cho mối hàn góc như theo tiêu chuẩn ISO 6947.
2. Các vị trí hàn sản xuất trong thực tế được đối chiếu với dải biến số đã phê chuẩn để áp dụng (ghi trong bản quy trình hàn hoặc chứng chỉ thợ hàn theo tiêu chuẩn tương ứng).
Chú thích
1. Mặt phẳng ngang tham chiếu luôn nằm thấp hơn mối hàn.
2. Góc nghiêng được đo từ mặt phẳng ngang tham chiếu tới mặt phẳng đứng tham chiếu.
3. Góc quay được tính từ đường vuông góc với mặt mối hàn đi qua trục đáy mối hàn. Vị trí tham chiếu (0°) cho góc quay luôn chỉ về hướng ngược với hướng tăng của góc nghiêng. Khi nhìn vào điểm P, góc quay được đo từ vị trí tham chiếu (0°) theo chiều kim đồng hồ.
Tại Hoa Kỳ, vị trí hàn sản xuất đối với trường hợp hàn giáp mép theo chu vi ống được quy định theo biểu đồ.
Nhận xét
1. Trong sản xuất, khi thực hiện mối hàn giáp mép theo chu vi ống, nếu ống cố định và không quay quanh trục ống, vị trí hàn thay đối liên tục giữa hàn bằng, hàn ngang, hàn đứng và hàn trần đối với góc nghiêng ống nằm trong khoảng 0o đến 75o.
2. Nếu góc nghiêng ống từ 80o đến 90o, chỉ có vị trí hàn ngang.
Ký hiệu vị trí hàn kiểm tra theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ
Các tiêu chuẩn AWS A 3.0 và ASME Section IX sử dụng hệ thống ký hiệu vị trí hàn kiểm tra bắt đầu bằng 1 chữ số (1 đến 6), theo sau là 1 chữ cái (G cho mối hàn giáp mép và F cho mối hàn góc). Ngoài ra, có thể có thêm 1 số ký tự bổ sung để chỉ hướng hàn leo hoặc tụt. Bảng 1.5 thể hiện cách thức ký hiệu các vị trí hàn kiểm tra tương đương giữa ISO 6947:2011 và AWS A 3.0.
Nhận xét
1. Vị trí hàn kiểm tra là căn cứ để thiết lập các điều kiện áp dụng cho vị trí hàn sản xuất theo quy trình hàn và chứng chỉ thợ hàn đã được phê duyệt.
2. Các vị trí hàn sản xuất là: bằng (sấp), ngang, đứng, trần (và các vị trí ngang đứng, ngang trần nếu áp dụng tiêu chuẩn ISO 6947).
3. Các vị trí hàn kiểm tra được ký hiệu quy ước bằng các ký tự (chữ cái hoặc chữ số kết hợp với chữ cái).
Nhận xét
Vị trí hàn kiểm tra là căn cứ để thiết lập các điều kiện áp dụng cho vị trí hàn sản xuất theo quy trình hàn và chứng chỉ thợ hàn đã được phê duyệt. Các vị trí hàn sản xuất là: bằng (sấp), ngang, đứng, trần (và các vị trí ngang đứng, ngang trần nếu áp dụng tiêu chuẩn ISO 6947). Các vị trí hàn kiểm tra được ký hiệu quy ước bằng các ký tự (chữ cái hoặc chữ số kết hợp với chữ cái)