Tiêu chuẩn hàn TCVNcông nghệ hàn – Phần 3

Mig Welding

Công nghệ hàn

Khi bên đặt hàng có yêu cầu về công nghệ hàn thì phải đảm bảo trình tự sau

a) Phương pháp hàn hoặc các phương pháp hàn được áp dụng.
b) Các đặc tính của kim loại cơ bản, bề dày và các kích thước khác.
c) Nhiệt độ nhà xưởng hoặc ở chỗ hàn.
d) Vệ sinh, tẩy, …
e) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn,máy hàn….
f) Đối với hàn tay: đường kính que hàn, cường độ điện hàn và hiệu điện thế hàn, tốc độ hàn, chiều dài đường hàn,số lớp hàn,chế độ sấy que hàn.
g) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn.
i) Sơ đồ chuẩn bị các đầu nối, xác định một cách tương đối số lớp hàn cho liên kết hàn nhiều lớp.
j) Lắp ghép và hàn đính.
k) Vị trí hàn.
l) Kỹ thuật hàn.
m) Nhiệt độ nung nóng sơ bộ tối thiểu.
n) Lật mặt phía sau, vệ sinh đường hàn.
o) Các yêu cầu khác.

Thợ hàn phải nắm vững quy trình hàn và các yêu cầu kỹ thuật hàn.

Phê chuẩn quy trình hàn

Quy trình hàn được phê chuẩn

Các quy trình hàn cho các dạng liên kết thép cốt phải được thử nghiệm theo các điều khoản trước khi phê chuẩn. Việc phê chuẩn phải tiến hành đối với mọi tư thế hàn.

Chú thích

1) Có thể bỏ qua thử nghiệm quy trình hàn nếu nó được khẳng định là phù hợp với quy định.
2) Các bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật, bao gồm cả quy trình hàn được quy định theo tiêu chuẩn.Đối với mỗi quy trình hàn được sử dụng phải được bên nhận thầu thiết lập đầy đủ hồ sơ để theo dõi.

Các giới hạn cho phép

Việc kiểm tra quy trình hàn phải được tiến hành đối với mỗi nhóm và loại thép cốt. Mỗi thử nghiệm phải được tiến hành cho loại thép có đường kính lớn nhất. Bất kỳ một hay nhiều thay đổi sau đây đều phải được phê chuẩn lại:

a) Thay đổi phương pháp hàn.
b) Tăng cường độ kim loại mối hàn.
c) Thay đổi loại que hàn, ví dụ thay đổi từ loại thuốc bọc nhóm bazơ sang nhóm rutil.
d) Thay đổi đường kính que hàn hay dây hàn.
e) Thay đổi khí bảo vệ hay hỗn hợp khí bảo vệ.
f) Thay đổi cường độ điện hàn khác quá 15 %.
g) Thay đổi thiết bị hàn.
h) Thay đổi dòng điện hàn một chiều sang xoay chiều hoặc ngược lại. Thay đổi cực tính hàn.
i) Thay đổi tư thế hàn hay đổi chiều hướng hàn khi thực hiện đường hàn leo.
j) Giảm nhiệt độ nung nóng sơ bộ quá 200 độ.
k) Thay đổi đường kính thép cốt ngoài phạm vi 0,75d đến 1,5d. Bất kỳ sự thay đổi nào trong phạm vi nêu trên chỉ được phép khi đảm bảo được các yêu cầu chuẩn

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất không lớn hơn 110 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm
Cho đường kính que hàn, mm
2,5 3,2 4,0 5,0 6,0 6,3 8,0 10,0
0,6 220 355 550 870
0,8 165 270 415 650 940 1040
1,0 130 215 330 520 750 830
1,2 110 180 275 435 625 690 1110
1,4 95 150 235 370 535 590 955
1,6 135 205 325 470 520 840
1,8 120 185 290 415 460 745 1160
2,0 105 165 260 375 415 670 1040
2,2 95 150 235 340 375 610 950
2,5 85 130 205 300 330 535 835
3,0 110 175 250 275 445 695
3,5 95 150 215 235 380 595
4,0 80 130 185 205 335 520
4,5 115 165 185 295 465
5,0 105 150 165 265 415
5,5 95 135 150 245 380
6,0 85 125 135 225 350
6,5 115 125 205 320
7,0 105 115 190 300
8,0 95 105 165 260
CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất lớn hơn 110 % đến 130 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm
Cho đường kính que hàn, mm
2,5 3,2 4,0 5,0 6,0 6,3 8,0 10,0
0,6 250 410 640 1000
0,8 190 310 480 750 1090 1220
1,0 150 245 385 600 875 980
1,2 125 205 320 500 730 820
1,4 105 175 275 430 620 700 1100
1,6 95 155 240 375 545 610 965
1,8 135 215 335 485 545 860
2,0 125 190 300 435 490 775 1210
2,2 110 175 275 395 445 705 1100
2,5 100 155 240 350 390 620 965
3,0 80 125 200 290 325 515 805
3,5 110 170 250 280 440 690
4,0 95 150 220 245 385 605
4,5 85 135 195 215 345 535
5,0 120 175 195 310 485
5,5 110 160 175 280 440
6,0 100 145 160 260 405
6,5 90 135 150 240 370
7,0 85 125 140 220 345
8,0 105 120 195 330
CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất lớn hơn 130 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm
Cho đường kính que hàn, mm
2,5 3,2 4,0 5,0 6,0 6,3 8,0 10,0
0,6 325 530 830
0,8 240 395 620 975
1,0 195 315 495 780 1120 1230
1,2 160 265 415 650 935 1030
1,4 135 225 355 555 800 880
1,6 120 200 310 485 700 770 1240
1,8 105 175 275 430 620 685 1100
2,0 95 160 250 390 560 620 1000
2,2 85 145 225 355 510 560 905
2,5 125 200 310 450 495 800 1240
3,0 105 165 260 370 410 665 1030
3,5 90 140 220 320 350 570 890
4,0 125 195 280 310 500 780
4,5 110 170 250 275 445 690
5,0 100 155 225 245 400 620
5,5 90 140 205 225 360 565
6,0 80 130 185 205 330 520
6,5 120 170 190 305 480
7,0 110 160 175 285 445
8,0 95 140 155 250 390
CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Công nghệ hàn

Tất cả các liên kết cần kiểm tra phải được hàn ở vị trí hàn trong thực tế, với các vị trí thép cốt nằm ngang, thẳng đứng .

Số lượng và loại phép thử

Số lượng và loại phép thử xem trong Bảng Trên.

Chiều dài mẫu thử (L)

Mẫu thử kéo

a) Hàn đối đầu và hàn chữ thập: tối thiểu Lmin = 8d + 500 mm, mối hàn nằm ở giữa mẫu thử.
b) Hàn ốp táp và ghép chồng: tối thiểu Lmin = 8d + 500 + chiều dài ốp táp (L1) mm .

Mẫu thử kim tương

a) Hàn đối đầu, chữ thập và hàn đính: L = 200 mm.
b) Hàn ốp táp, ghép chồng và hàn đính ghép chồng: Lmin = 5d.

Thử kéo

Điều kiện phép thử

Mẫu thử kéo không được sửa đổi.

Phương pháp thử

Tốc độ kéo nên giữ ở mức không thay đổi và không lớn hơn 10 MPa trong 1s. Đối với liên kết hàn chữ thập, thử kéo thép cốt có đường kính lớn hơn. Giới hạn bền tính bằng lực kéo lớn nhất chia cho tiết diện danh định thép cốt.

Báo cáo kết quả thử nghiệm gồm

a) Loại và kích thước mẫu thử.
b) Ứng suất bền kéo (MPa).
c) Vị trí đứt mẫu thử: ở mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt hay ở kim loại thép cốt.
d) Vị trí và dạng khuyết tật ở tiết diện đứt mẫu.

Đánh giá chất lượng

Chất lượng mối hàn đạt yêu cầu nếu ứng suất bền kéo mối hàn không nhỏ hơn giới hạn bền kéo thép cốt theo tiêu chuẩn sản phẩm TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 6288:1997.

Mẫu chọn để thử kim tương phải đảm bảo:

a) Mẫu hàn đối đầu: lấy phần kim loại mối hàn phía gốc hàn bằng cách cắt dọc trục thép cốt.
b) Mẫu hàn ốp táp, ghép chồng và đính ghép chồng: cắt 2 mẫu ở hai đầu mối hàn.
c) Mẫu hàn chữ thập và hàn đính chữ thập: cắt ở chỗ có tiết diện hàn lớn nhất.

Chuẩn bị bề mặt: Mài, đánh bóng và tẩm axít mẫu theo quy định trong tiêu chuẩn.

Phương pháp thử

Mẫu được quan sát bằng mắt, chụp ảnh qua kính phóng đại không quá 5 lần.

Báo cáo kết quả thử nghiệm gồm

a) Mô tả cấu trúc tinh thể, góc xuyên.
b) Vị trí và loại khuyết tật.

Đánh giá chất lượng

GMC đã trình bày với các bạn phần 3 về tiêu chuẩn hàn TCVN cho hàn cốt thép bê tông và hàn hồ quang.Phần sau sẽ trình bày thêm các tiêu chuẩn khác,các bạn đón đọc ! Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đên kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Xem thêm