Tiêu chuẩn hàn TCVN kiểm tra thợ hàn – Phần 4

Hàn Nóng Chảy

Tiêu chuẩn hàn TCVN, kiểm tra thợ hàn – Phần 4

Kiểm tra thợ hàn

Quy định chung

Bên nhận thầu phải đảm bảo với bên đặt hàng về trình độ tay nghề thợ hàn của mình. Các thay đổi chưa được thỏa thuận. Các thay đổi chưa được thỏa thuận phải được kiểm tra lại, gồm:

a) Thay đổi loại và nhóm thép cốt.
b) Thay đổi cấu trúc kim loại hàn.
c) Thay đổi que hàn từ loại thuốc bọc nhóm bazơ sang nhóm rutil.
d) Thay đổi nhiệt độ nung nóng sơ bộ.

Chú thích: Các thay đổi quy trình hàn được thỏa thuận, nhưng chỉ cho phép thợ hàn khi đã qua thử nghiệm.

Các sai lệch cho phép

Một trong những thay đổi sau đây đều phải được thử nghiệm lại:

a) Thay đổi phương pháp hàn.
b) Thay đổi tư thế hàn.
c) Thay đổi từ thép không mạ sang thép mạ.

Số lượng và loại phép thử

Số lượng và loại phép thử tay nghề thợ hàn tuân thủ quy định trong Bảng và tiến hành thử nghiệm theo điều. Điều kiện thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm và báo cáo kết quả theo chuẩn

Đánh giá chất lượng

Đối với kiểm tra bằng mắt: đánh giá theo bảng dưới. Đối với kiểm tra bằng phương pháp phóng xạ: đánh giá theo bảng dưới, Các khuyết tật có kích thước lớn hơn trị số ghi trong các Bảng dưới đều không đạt chất lượng.

Yêu cầu thử nghiệm mối hàn

Dạng liên kết hàn Số lượng mẫu thử và loại phép thử
thử kéo thử kim tương
Đối đầu 2 1
Ốp táp 2 1
Ghép chồng 2 1
Chữ thập 2 1
Đính ghép chồng 1
Đính chữ thập 1
a) Vị trí hàn bằng (thép cốt nằm ngang; vát mép hai đầu; góc vát mở phía trên);  b) Vị trí hàn ngang (thép cốt thẳng đứng;
c) Vị trí hàn đứng (thép cốt nằm ngang; vát mép hai đầu; góc vát mở mặt bên) d) Vị trí hàn ngửa (thép cốt nằm ngang; vát mép hai đầu; góc vát mở phía dưới).

Chuẩn bị mẫu thử cho liên kết hàn đối đầu

a) Hàn bằng (trục hàn nằm ngang, chiều dày mối hàn thẳng đứng) b) Hàn ngang (trục hàn nằm ngang, chiều dày mối hàn nằm ngang)
Hàn đứng (trục hàn thẳng đứng, chiều dày mối hàn mằm ngang)  d) Hàn ngửa (trục hàn nằm ngang, chiều dày mối hàn thẳng đứng)

Các tư thế hàn ốp táp

Hàn đối đầu, Lmin = 8d + 500

b) Hàn ốp táp, Lmin = 8d + L1 + 500

Hàn chữ thập, Lmin = 8d + 500

Hàn ghép chồng, Lmin = 8d + L1 + 500

Mẫu thử kéo Mẫu thử kim tương

Chú thích

1) Lmin – Chiều dài tối thiểu của mẫu thử.
2) L­1 – Chiều dài đoạn ốp táp hoặc ghép chồng

Mẫu thử kéo và thử kim tương để kiểm tra quy trình hàn và tay nghề thợ hàn

Đánh giá chất lượng

Dạng khuyết tật Giá trị tối đa cho phép
Kiểm tra quy trình hàn, thợ hàn (quan sát và kim tương) Kiểm tra sản phẩm hàn (quan sát)
a) Nứt Không cho phép Không cho phép
b) Không đầy chân*; không đầy mép; không đầy giữa các lớp Không cho phép Không đạt yêu cầu
c) Không ngấu chân* Không cho phép* Không đạt yêu cầu
d) Cháy chân Không sâu quá 1 mm Không sâu quá 1 mm
e) Quá đầy Mài tẩy kim loại hàn đến bằng mặt thép cơ bản Mài tẩy kim loại hàn đến bằng mặt thép cơ bản
f) Chảy tràn Không cho phép Không cho phép
CHÚ THÍCH: *) Chỉ áp dụng cho liên kết hàn đối đầu.

Đánh giá chất lượng các mối hàn đối đầu (kiểm tra bằng phóng xạ)

Dạng khuyết tật Giá trị tối đa cho phép
Rỗ khí a) Các rỗ khí đơn (hoặc tập trung thành nhóm) Đường kính không lớn quá 0,125d và không quá 3 mm
b) Các rỗ khí nằm rải rác 3 % tiết diện Hình chiếu *
Lẫn phi kim loại Lẫn xỉ Dài tối đa 10 mm; Rộng tối đa 2 mm
CHÚ THÍCH: *) Tiết diện Hình chiếu là tiết diện tính trên tấm phim chụp có đoạn chiều dài chứa số lượng các rỗ khí rải rác và chiều rộng lớn nhất của mối hàn.

Yêu cầu thử nghiệm thợ hàn

Dạng liên kết hàn Số lượng mẫu thử và loại phép thử
Thử kéo Thử kim tương
Đối đầu

Ốp táp

Ghép chồng

Chữ thập

Đính ghép chồng

Đính chữ thập

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Hàn đính định vị

Que hàn

Que hàn loại rutil, chọn phù hợp với loại thép cốt theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008.

Chuẩn bị liên kết

Liên kết phải được làm sạch, làm khô, lắp ghép đúng quy định.

Nhiệt độ

Khi To £ 0 oC không được tiến hành hàn. Trường hợp này phải nung nóng sơ bộ trên chiều dài 75 mm về mỗi phía của mối hàn và đảm bảo nhiệt độ trong vùng hàn ít nhất ở 25 oC.

Kỹ thuật hàn

a) Cường độ điện hàn chọn vừa đủ để làm nóng chảy ngấu nhưng không cháy khuyết thép cốt.
b) Hồ quang hàn phải vừa đủ ngắn, không để rỗ khí hay chảy tràn.
c) Nếu hàn hai hay nhiều lớp hàn thì bề dày mỗi lớp phải nhỏ hơn 1/3 lần thép cốt có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 6 mm (chọn trị số nhỏ hơn trong hai số trên). Sau mỗi lớp hàn phải tẩy sạch xỉ hàn mới được hàn lớp tiếp theo.
d) Đường kính que hàn chọn cho thanh thép cốt có đường kính nhỏ hơn và dòng điện hàn.
e) Tránh gây hồ quang hàn không đúng quy định và tránh làm nguội nhanh chóng mối hàn.

Đường kính que hàn, dòng điện hàn khi hàn đính thép cốt

dthép cốt (mm) 6 10 16 20
dque hàn (mm) 1,5 2,0 2,5 3,25
I (A) 40 60 90 130

Chú thích

Các kích thước tính bằng mm
S – Điểm gây hồ quang
W – Điểm ngừng hồ quang

Các kiểu mối hàn đính để định vị

 Phiếu công nghệ hàn

Phiếu công nghệ hàn phải thể hiện các thông tin cần thiết một cách đầy đủ, rõ ràng và ngắn gọn. Dưới đây là ví dụ cách trình bày một phiếu công nghệ hàn:

Phiếu công nghệ hàn Phiếu số No……
Phương pháp hàn
Vật liệu của liên kết hàn:Chỉ tiêu kỹ thuật, Thành phần, Đường kính Bản vẽ phác
Vật liệu hàn

Chỉ tiêu kỹ thuật, Nhãn hiệu sản phẩm, Đường kính, Khí bảo vệ, Nhiệt độ bảo quản

Các điều kiện hàn

Nung nóng sơ bộ

Điện áp không tải tối thiểu

Tốc độ phun khí bảo vệ

Số lớp hàn

Đường kính dây hàn hoặc que hàn

Điện cực hàn AC/DC +

Dòng điện hàn

Điện áp hàn

Nhiệt độ khống chế trong quá trình hàn

Làm sạch sau mỗi lớp hàn

Các thông tin khác

GMC đã trình bày với các bạn phần 4 về tiêu chuẩn hàn TCVN cho hàn cốt thép bê tông và hàn hồ quang. Phần sau sẽ trình bày thêm các tiêu chuẩn khác,các bạn đón đọc. Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đên kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Xem thêm