Máy cắt tôn thủy lực điều khiển NC và CNC
Tổng quan
Thích hợp để gia công các loại tôn tấm có kích thước khác nhau, thích hợp cho các ngành đóng tàu, chế tạo xe oto, kết cấu thép .v.v. Hệ thống khung máy dạng kết cấu hàn liền khối cho kết cấu máy chắc chắn, ổn định không rung lắc.Động cơ dẫn động thủy lực giúp máy vận hành êm và ổn định.
Kết cấu của máy
Khung máy: Máy được chế tạo toàn bộ từ kết cấu thép hàn, đảm bảo độ cứng vững cao nhất. Hai xylanh dầu được lắp với dầm ngang giữa hai tấm vách với một bản lề. Khung máy được cấu tạo bởi trụ đứng phải, trụ đứng trái, bàn làm việc, thùng dầu và tấm chắn phôi.
Giá mang dao: Cơ cấu dịch chuyển lên và xuống của máy được gọi là giá mang dao. Chuyển động này có được nhờ hai xylanh thuỷ lực, kết cấu thép hàn ba góc. Giá mang dao được trang bị với tấm dẫn hướng, dao cắt và cơ cấu cữ sau.
Các xylanh: Píttông được mài và tôi cứng được dẫn hướng trên các sống trượt tổng hợp. Píttông được nối với giá mang dao nhờ liên kết bản lề, chúng cung cấp lực để giá mang dao dịch chuyển lên và xuống.
Hệ thống thuỷ lực: Hệ thống thuỷ lực được đặt ở trên máy, bao gồm: động cơ chính, bơm, cụm van, thùng dầu và hệ thống ống dẫn dầu.
Các kẹp phôi: Khi dầu áp lực đi vào xylanh kẹp phôi, bạn sẽ thấy rằng tấm chắn nhựa vượt quá lực kéo của lò xo và ép chặt lên tấm. Nhờ sự trợ giúp của lực kéo thì tấm chắn nhựa trở về vị trí ban đầu sau khi kết thúc một quá trình cắt.
Cơ cấu điều chỉnh khoảng hở lưỡi cắt. Để đạt được vết cắt phẳng thì phải sử dụng khoảng hở lưỡi cắt phù hợp. Cơ cấu điều chỉnh khoảng hở lưỡi cắt gồm tay quay, trục vít và vòng chia độ,… Khoảng hở này ảnh hưởng đến chiều dày cắt, khoảng hở được khuyến nghị là 5-8% chiều dày phôi.
Hệ thống điện. Gồm tủ điện được lắp trên trụ máy và hộp nút bấm được lắp trên tấm chắn phôi.
Thiết bị cữ
Cữ trước: Cữ trước sử dụng bộ đếm và định hướng thang đo. Cữ sau: Cữ sau được trang bị với giá mang dao, dịch chuyển lên/xuống cùng giá mang dao. Khi nhấn nút “+” hoặc “-” thì cữ sau sẽ dịch chuyển tiến hoặc lùi.
Bộ điều khiển EC21 ( Hiển thị số )
Thông số kỹ thuật
Model | Đơn vị | QC11Y-12×6000 |
Chiều dày cắt max. | mm | 16 |
Chiều rộng cắt max. | mm | 6000 |
Ứng suất phôi cắt | N/mm2 | 450 |
Góc cắt | ° | 0.5~3 |
Hành trình cắt | min-1 | 7 |
Chiều dài lưỡi cắt | mm | 6060 |
Phạm vi hành trình cữ sau | mm | 20-1000 |
Chiều cao bàn máy | mm | 1000 |
Công suất động cơ chính | KW | 37 |
Trọng lượng máy | kg | 29000 |
Kích thước máy | mm | 6900×2600×2700 |
Đặc tính máy
Thiết bị được dùng để cắt thép thường có chiều dày từ 3mm đến 16mm, và chiều rộng tối thiểu là 6000mm, với ứng suất phôi cắt không lớn hơn 450N/mm2. Bởi vậy nếu muốn dùng thiết bị cắt phôi có ứng suất lớn hơn 450N/mm2, thì chiều dày cắt phải mỏng hơn.
Hệ thống thủy lực sử dụng các phụ kiện của các hãng nổi tiếng trên thế giới. 3 bộ dẫn hướng kiểu con lăn cho chất lượng cắt cao hơn. Cữ sau được điều khiển tự động bằng cách nhập thông số mong muốn và quan sát trên bộ điều khiển của máy.
Tay quay phía trước được dùng để quay điều chỉnh khoảng hở cạnh cắt tùy theo chiều dày phôi cắt. Dưỡng cắt có 4 cạnh cắt cho phép gia công với nhiều góc cắt khác nhau, nhằm giảm biến dạng phôi và kéo dài tuổi thọ dưỡng cắt. Lưỡi cắt có thể điều chỉnh góc và khoảng cách giúp tăng tính chính xác của quá trình cắt.
Hệ thống điều khiển : EC21 (hiển thị số )
Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn…