KỸ THUẬT HÀN QUE, CÁC LOẠI QUE HÀN

Hàn que là một trong những kỹ thuật hàn phổ biển nhất trong công nghệ hàn. Ưu điểm là hàn nhanh,Chi phí thấp,thích hợp hàn với các chi tiết không yêu cầu mối hàn cao.

Que đông nhanh Fast-Freezell

Trừ phi có những chú dẫn đặc biệt , ta dùng dòng DCEP ( DC+), que hàn gắn vào cực dương với loại Exx10 và AC với loại Exx11 Loại Exx11 có thể hàn với cực tính DC+ và dòng thấp hơn 10% so với khi hàn AC . Cực tính DCEN ( DC-) hoặc AC thích hợp hơn với que E6022.Chú ý luôn hiệu chỉnh dòng sao cho có thể kiểm soát vũng chảy dễ dàng.

Giữ chiều dài hồ quang cở 1/8” (3.2 MM) hoặc ngắn hơn , có thể tỳ nhẹ đầu que vào vật hàn . Di chuyển đủ nhanh để đầu que luôn nằm phía duôi vũng chảy. Dùng dòng điện cao hơn trị số trung bình của khoảng dòng điện tham khảo.Dùng que có đường kính nhỏ hơn 3/16” . Khi hàn tuột thì dùngkỹ thuật hàn kéo như khi hàn ống lớp lót và hàn tôn mỏng.

QUE HÀN ĐIỆN, NHÀ PHÂN PHỐI TOÀN QUỐC

Hàn leo được áp dụng khi hàn tấm dày . Tạo lớp lót bằng kỹ thuật “whipping” (Nhảy cóc) khi hàn leo mối vát V hoặc mối hàn góc Các lớp kế tiếp dùng cách dịch que kiểu hộp hoặc ZigZag kết hợp với dừng ở hai biên để bảo đảm độ ngấu và tránh ngậm xỉ ở biên mối hàn . Dùng dòng điện thấp hơn trung bình của khoảng dòng điện tham khảo.

Dùng que có đường kính nhỏ hơn 3/16”.Các mối hàn này cần được lắp đầy bằng các mối hàn thẳng (Không lắc que) kế tiếp nhau.Có thể dùng kỹ thuật như khi hàn lớp lót tư thế leo.Dùng cực tính DC-, que hàn gắn vào cực âm, giữ chiều dài hồ quang 1/16” hoặc dài hơn. Di chuyển nhanh song vẫn bảo đảm sự nóng chảy của mép hàn . Chi tiết đặt nghiêng 450 và hàn tuột dùng dòng trung bình của khoảng dòng điện tham khảo. Cần tiến hành thử nghiệm quy trình hàn để xác định cở que và cực tính thích hợp với bề dày thành ống , chất lượng bền yêu cầu cũng như thành phần hóa học của kim loại hàn.

Que Fast-Fill

Dòng dòng AC để có tốc độ hàn cao nhất và dễ hàn hơn.Dòng  DC có thể hàn song hiện tượng thổi lệch từ có thể gây khó khăn cho công việc hàn. Dùng kỹ thuật hàn kéo và đắp mối hàn không lắc que. Di chuyển đủ nhanh để giữ khoảng cách 1/4-3/8” trước vũng chảy. Dòng hàn tối ưu lớn hơn trị trung bình từ 5-10 amps . Khi hàn các mối hàn có yêu cầu kiểm định bằng X-quang , không nên sử dụng dòng cao hơn mức trung bình. Giữ que hàn trong mặt phẳng 450 và dùng kỹ thuật hàn phẳng nêu trên . Đầu que hàn cần duy trì tiếp xúc với cả hai mặt vách của chi tiết hàn .

Que Fill-Freeze

Dùng cực tính DCEN ( DC-) là thích hợp nhất, trừ phi hiện tượng thổi lệch từ xảy ra nghiêm trọng thì dùng nguồn AC. Dùng đường độc chiếc cho lớp một ngoại trừ khi việc chuẩn bị có khuyết tật (khe hở (Root gap) rộng quá hoặc bề dày chân (Root Face) quá mỏng thì cần lắc que chút ít để không bị đánh thũng. Lớp kế tiếp vẫn dùng kỹ thuật hàn không lắc que (chọn que có đường kính lớn hơn ) Tỳ đầu que vào chi tiết và chiều dài hố quang 1/8” hoặc ngắn hơn . Di chuyển nhanh song vẫn bảo đảm bề rộng mối hàn. Dùng dòng điện hàn cao hơn mức trung bình của khoảng tham khảo. 

MÁY HÀN MIG VÀ MÁY HÀN TIG 2024 ⭐️ CHÍNH HÃNG™

– Dùng đường kính 3/16” hoặc nhỏ hơn khi hàn đứng và hàn khỏi đầu. Dùng kỹ thuật hàn đường độc chiếc hoặc lắc nhẹ que . Kỹ thuật hàn kéo với loại E6013 . Tạo mối hàn hẹp hướng que hàn sao cho áp lực hồ quang đẩy vũng chảy lên trên . Di chuyển đủ nhanh và dùng dòng hàn cao hơn trị trung bình của khoảng tham khảo.Dùng kiểu lắc que tam giác cho lớp lót . Hàn theo kỹ thuật tạo bệ di chuyển men theo bệ đã hàn leo dần lên. Chú ý dừng ở biên mối hàn để bảo đảm ngấu và biên mối hàn không bị khuyết chân hoặc ngậm xỉ. Không nên dùng kỹ thuật nhảy cóc (whipping) hoặc nhấc que hàn ra khỏi vũng chảy.

QUE HÀN HỒ QUANG TAY

Que hàn có hướng nhẹ lên trên sao cho áp lực hồ quang giữ vũng chảy không bị chảy xệ . Tốc độ di chuyển chậm sao cho vẫn giữ được bệ hàn mà không bị chảy.Dùng dòng hàn thấp hơn trị số trung bình.Tạo đường hàn hẹp với kỹ thuật hàn kéo kết hợp tạo vòng nhỏ ở vũng chảy. Không nên lắc ngang. Di chuyển đủ nhanh để loại trừ chảy xệ. Dùng dòng điện ở mức thấp hơn trị trung bình.Hàn tuột khi có thể . Di chuyển nhanh trong khi vẫn giữ bề rộng mối hàn . Dùng dòng hàn ở mức cao hơn trị số trung bình.

Que giảm Hydro – (Low hydrogen)

Dùng cực tính DCEP ( DC+) khi có thể, Chọn que hàn có đường kính 5/32” hoặc nhỏ hơn. Dùng nguồn AC khi phải hàn với que hàn đường kính lớn để loại trừ thổi lệch từ.

Ở lớp lót hoặc khi cần thiết phải giãm sự hoà tan kim loại hàn (có tính hàn xấu) vào trong mối hàn nên dùng dòng hàn thấp. Đối với các lớp hàn kế tiếp dùng dòng điện bảo đảm yêu cầu của thao tác hàn .Tỳ nhẹ que hàn và giữ chiều dài hồ quang ngắn đến mức có thể 1/16” max. Khi mối hàn có yêu cầu kiểm định bằng X- quang không nên hàn với hồ quang dài bởi vì loại que hàn này dùng xỉ loãng như là yếu tố bảo vệ vũng chảy.

Đường hàn hẹp hoặc lắc nhẹ sẽ có chất lượng cao hơn đường hàn rộng.Các lớp hàn không nên dày quá 3/16” max. để bảo đảm chất lượng. Khi thay que hàn , mồi hồ quang trên rãnh hàn sau đó kéo về vũng chảy và tiếp tục hàn bình thường . Dùng dòng điện cao hơn nếu hàn với dòng AC . Tốc độ đều , bảo đảm bề rộng mối hàn.

CÁCH ĐỌC KÝ HIỆU QUE HÀN THEO CÁC TIÊU CHUẨN

Hàn leo với cở que đến 5/32”. Dùng dịch chuyển tam giác cho các mối hàn một lớp , lớp lót dùng mối hàn hẹp lắc nhẹ . Đắp đều hai bên mặt chi tiết và đừng ngại dừng biên lâu để bảo đảm không khuyết chân và đủ thời gian đẩy xỉ nóng chảy ra khỏi biên mối hàn . Không dùng kỹ thuật nhảy cóc hoặc kéo dài hồ quang . Di chuyển chậm đủ để tạo bệ hàn mà không bị chảy xệ . Dòng hàn nên chọn ở mức thấp hơn trị trung bình và phù hợp với bề dày và sự chuẩn bị mép hàn (Root gap và Root Face).

Hàn khỏi đầu – Dùng cở que nhỏ hơn 5/32” . Đắp mối hàn hẹp có chuyển động tròn nhẹ ở vũng chảy . Chuyển động chậm và thận trọng . Tốc độ hàn đủ nhanh để loại trừ sự chảy xệ . Tuy nhiên đừng phát hoảng khi xỉ bị chảy.Dùng dòng điện ở mức thấp hơn trị trung bình

Que hàn (Jetweld LH-3800) E7028 – Hàn theo kỹ thuật hàn que “Fast-Fill” Tất cả các chủng loại que E7018 đều nên hàn kéo với chiều dài hồ quang Max = 1/16” để bảo đảm chất lượng kim loại hàn

Sấy que hàn

Que hàn giảm hydro có lớp thuốc bọc háo nước, khi lấy ra khỏi bao sẽ hấp thu ẩm rất nhanh. Sấy que đúng qui trình hướng dẫn trước khi hàn là yêu cầu bắt buộc.

Hướng dẫn sấy que hàn nhóm giảm hydro

 

Tình trạng

  Nhiệt độ sấyb

Nhiệt độ sấy (2 – 3 giờ)(1)

  E7018, E7028

E8018, E9018,E10018,

E11018

Que lấy khỏi bao bì không quá 1 tuần khôngbị ướt.

 

650°- 750°F

(340°- 400°C)

700°- 800°F

(370° – 430°C)

Que bị ướt hoặc phơingoài không khíquálâu (2)

180° – 220°F

(80° -105°C)

650° – 750°F

(340° – 400°C)

700°- 800°F

(370° – 430°C)

Que giảm hydro nên lấy ra khỏi bao vừa đúng số lượng cần thiết. Luôn bảo quản que trong lò sấy nhiệt độ 500C.

(1)Chú ý phần lớn que hàn sẽ bị hỏng sau 3 lượt sấy khữ ẩm

(2)Que hàn bỏ ngoàikhông khí quá 3 giờ phải sấy lại

Ký hiệu que hàn theo AWS

18196428024 ca7c07b5fc b

18819119335 1dc3b457ca b

Các nhóm que được đăng kiểm quốc tế phê duyệt

 

AWS/ ASME

 

ABS Grade

Lloyd’sRegister

Grade

DNV

Grade

 

BV Grade

CWB/CSA

Grade

 

GL Grade

 

Military

E6010

E6010

3M

E4310

E6010

E6010

E4310

E6011

E6011

3M

E6011

E4311

E6011

E4311

E6012

E6012

E6013

E6013

3M

1

1

E4313

1

E6022

E6027

E6027

3M

3

3

3

E7010-A1

E7010-A1

E4910-A1

MIL-7010-A1

 

E7010-G, E7010-P1

 

E7010-P1

 

E4910-P1

E7014

E7014

1M

1

1

E4914

1

E7018

E4918

E7018 H4R

E7018

3M,

3MYH5

3Y40H5

3YHHH

E4918-1

3YH5

MIL-7018

E7018 H4R

E7018

3M,

3MYH5

3YH5

3YHHH

E4918-1

3YH5

E7018 H8

E7018

E4918

 

E7018 E7018 H4R

 

E7018M, 3, 3YH5

3M,

3MYH5

 

3YH5

 

3YHHH

 

E4918

 

3YH5

E7018-1, E7018-1H4R

 

E7018M, 3, 3YH5

3M,

3MYH5

 

3YH5

 

3YHHH

 

E4918-1

 

3YH5

E7018-A1 H4R

E7018-A1 H4R

E4918-A1

E8018-C1 H4R

E8018-C1 H4R

E5518-C1

E8018-C3 H4R

E8018-C3 H4R

E5518-C3

E9018-M H4R

E9018-M H4R

E6218-M

E7024

E7024

1

1

1

E7024-1

E7024-1

1

1

1

E4924-1

1

E7028 H8

E7028

2M,

2YM

2Y10

2YHH

E4928

2YH10

E8010-G

E8010-G

E5510-G

 

E8010-G, E8010-P1

 

E5510-G

E8018-B2H4R,E9018-G H4R

E8018-B2 H4R

E8018-C1 H4R

E8018-C1 H4R

E55018-C1

E8018-C3 H4R

E8018-C3 H4R

MIL-8018-C3

E9010-G

E9018-B3 H4R

E69018-G

 

E11018-M H4R

 

E11018-M

 

MIL-11018-M

Phân nhóm mối hàn theo các đặc trưng công nghệ

Mỗi mối hàn có yêu cầu riêng về tốc độ đông rắn và tốc độ đắp. Sau đây là các phân nhóm mối hàn  theo các đặc trưng . Yêu cầu đông rắn nhanh – đông nhanh (fast freeze).

Yêu cầu đắp nhanh – đắp nhanh (fast fill), Yêu cầu đông đắp trung bình – đông đắp (fill – freeze)

18198652113 ce9025ce97 b

18793073416 91fec7fb57 b

18822039361 27ccf33a2a b

18793143116 aa88e16e00 b


Bạn có thể đọc thêm 

Phương pháp hàn hồ quang tay – phần 1  ||  Phương pháp hàn hồ quang tay – phần 2  ||  Phương pháp hàn hồ quang tay – phần 3
Cách Chỉnh Dòng Điện Hàn || Kỹ thuật hàn TIG.

Xem thêm Kiến thức về cắt Plasma

Hệ thống cắt Plasma  ||  Tra chiều rộng vết cắt Plasma  || Hội thảo về Công nghệ cắt Plasma  ||  Cắt Plasma Hypertherm – Ưu Điểm Vượt Trội   ||  Ứng Dụng Cắt Máy Plasma Của Powermax Hypertherm  ||  Plasma Hypertherm – Công nghệ cắt plasma


Xem thêm
Danh mục: Chưa phân loại