QUE HÀN HỒ QUANG TAY
Cấu tạo, yêu cầu và phân loại que hàn : Que hàn điện, que hàn đồng, que hàn gang, que hàn thép, que hàn nhôm và hợp kim nhôm…
Cấu tạo que hàn
Cấu tạo que hàn hồ quang tay có vỏ bọc gồm 2 phần chính : Lõi que hàn và vỏ thuốc bọc
Lõi que hàn
Phần lõi que là những đoạn dây kim loại có các kích thước cơ bản sau đây :
+Chiều dài que hàn L = 250 – 500 mm.
+Đường kính lõi que d=2.0-6.0 mm và cỡ của que hàn được gọi theo đường kính của lõi que.
+ Một đầu để trần không bọc thuốc dùng để kẹp kìm hàn chiều dài từ 15-30 mm, đầu còn lại được vê sạch thuốc bọc với góc vát α=35-45 độ và độ hở 1-1.5mm để dễ gây hồ quang hàn.
Chiều dày lớp thuốc bọc khoảng δ=1-3 mm
Phần vỏ thuốc bọc
Thuốc bọc là hỗn hợp các hợp chất, khoáng chất, fero hợp kim và chất dính kết. Các kích thước cơ bản của que hàn hồ quang tay theo TCVN 3223 :2000
Đường kính lõi que, d(mm) | Chiều dài que hàn, L cho phép +- 1mm | Chiều dài que hàn L (mm) |
2.0 | 200-300 | 15-20 |
2.5 | 300-350 | |
3.0 | 350-400 | |
3.2 | ||
4.0 | 400-450 | 20-30 |
5.0 | 450-500 | |
6.0 |
Xem thêm bài viết : Que hàn tig tại đây
Yêu cầu
Yêu cầu chung đối với que hàn
Que hàn phải đạt được các yêu cầu sau đây:
-Đảm bảo về cơ tính của kim loại mối hàn.
-Đảm bảo thành phần hóa học cần thiết cho kim loại mối hàn.
-Que hàn có tính công nghệ hàn tốt, bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Dễ gây hồ quang và hồ quang cháy ổn định khi hàn với dòng điện và chế độ hàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất quy định trên bao bì.
Thuốc bọc cháy đều, không bị rơi từng cục, không cháy vát. Xỉ dễ nổi, phủ đều mối hàn và dễ bong khi để nguội. Kim loại mối hàn không bị khuyết tật : nứt, rỗ khí, ngậm xỉ…
Tạo dáng mối hàn tốt : bề mặt mối hàn mịn, phần chuyển tiếp với kim loại cơ bản đều đặn, chân mối hàn không bị lẹm…
Có khả năng hàn được các tư thế theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Khi hàn kim loại lỏng ít bắn tóe, hệ số tổn thất thấp. Hệ số nóng chảy, hệ số đắp và năng suất cao. Lượng khí độc thải ra ở mức độ cho phép. Đả bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, giá thành sản phẩm hạ.
Yêu cầu về tính công nghệ đối với vỏ thuốc bọc
Vỏ thuốc bọc của que hàn phải đảm bảo các yêu cầu và chức năng sau :
-Tạo ra môi trường ion hóa tốt để đảm bảo dễ gây hồ quang và duy trì hồ quang cháy ổn định, thường dùng các nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
-Tạo ra khí bảo vệ tin cậy vùng hàn, bảo vệ giọt kim loại và kim loại vũng hàn khỏi tác dụng có hại của Oxy và Nito của môi trường xung quanh. Thường dùng các chất hữu cơ (tinh bột, xenlulo,..), các khoáng chất chứa gốc cacbonat (đá cẩm thạch,dolomit,..).
-Tạo lớp xỉ nóng chảy phủ lên bề mặt kim loại mối hàn, bảo vệ không cho không khí xâm nhập vào vũng hàn và làm cho kim loại mối hàn nguội chậm. Đảm bảo quặng, sa khoáng, các oxit và muối như : TiO2,SiO2,MnO, Al2O3,CaF2,…
-Có khả năng khử Oxi và các tạp chất có hại (S,P), tinh luyện kim loại mối hàn. Đồng thời có thể kết hợp kim hóa kim loại mối hàn để cải thiện tổ chức kim loại và nâng cao cơ tính kim loại mối hàn. Trong thuốc bọc thường đưa vào các fero hợp kim hoặc bột kim loại.
-ít khuyết tật bên trong : Rỗ khí, ngậm xỉ, không ngấu…Đảm bảo tính bong xỉ cao, có thể tự bong hoặc có thể dùng bàn chải sắt, búa gõ nhẹ làm sạch xỉ hàn.
-Ít bắn tóe kim loại lỏng, đảm bảo năng suất cao. Đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, lượng khí có hại và bụi sinh ra trong giới hạn cho phép.
-Thuốc bọc có độ bền cần thiết, độ bám chắc cao (Không bị vỡ, nứt, bong lớp vỏ bọc trong quá trình vận chuyển và bảo quản), bảo vệ lõi que không bị oxi hóa, khả năng chống hút ẩm cao. Thường dùng nước thủy tinh, cao lanh, dextrin,..
Phân loại que hàn
Hiện có nhiều hệ thống tiêu chuẩn phân loại que hàn như: ISO,AWS,BS,DIN,GOST…và việc phân loại có thể dựa vào đặc tính lõi que, thuốc bọc, loại dòng điện dùng để hàn, tư thế không gian hàn, thành phần hóa học và cơ tính kim loại đắp…Dưới đây là một số cách phân loại thông dụng :
Theo công dụng chung
-Que hàn để hàn hồ quang tay
-Que hàn để cắt hoặc hàn dưới nước : đặc điểm có chiều dày thuốc bọc lớn.
-Que hàn năn suất cao : Thường cho thêm bột sắt.
Theo mức độ hợp kim hóa và đối tượng để hàn (theo công dụng) :
Que hàn thép cacbon, que hàn thép hợp kim thấp, que hàn thép hợp kim cao và thép không gỉ, que hàn đắp,que hàn gang, que hàn nhôm và hợp kim nhôm…
Theo chiều dày vỏ bọc : Theo chiều dày vỏ bọc dựa vào tỷ số D/d, que hàn có thể được phân loại theo quy ước sau:
Loại vỏ thuốc mỏng : D/d<=1.2
Loại vỏ thuốc trung bình : 1.2<D/d<=1.8
Loại vỏ thuốc dày : 1.45 < D/d <= 1.8
Loại vỏ thuốc đặc biệt dày : D/d >1.8.
Thành phần thuốc bọc que hàn
Nhóm tạo khí : Ở điều kiện hàn sẽ phân hủy sinh ra khí CO2 có tác dụng bảo vệ cách ly hồ quang hàn và vũng hàn với môi trường xung quanh.
Nhóm tạo xỉ
Đối với thuốc bọc que hàn để hàn thép : Tùy theo các loại hợp chất đưa vào thành phần mẻ liệu của nó và tính chất của các sản phẩm nhận được từ quá trình phân hủy chúng khi hàn, mà tên gọi của thuốc bọc thường dựa trên tính chất hoặc tên gọi của xỉ hàn.
Đối với que hàn nhôm : Nhôm là nguyên tố có ái lực hóa học mạnh với oxi nên để hàn nhôm và các hợp kim của nó, người ta thường dùng thuốc bọc que hàn gồm các hợp chất không chứa ô xi.
Nhóm chất khử, hợp kim hóa và biến tính kim loại mối hàn
Nhóm này thường có tác dụng khử ô xi và các tạp chất có hại, cải thiện các chất kim loại mối hàn và cao hơn nữa là hợp kim loại mối hàn (đặc biệt thường sử dụng khi hàn đắp).
Nhóm ổn định hồ quang
Là những hợp chất chứa nguyên tố có điện thế ion hóa thấp, giúp cho việc gây hồ quang được dễ dàng và duy trì hồ quang cháy ổn định, điều này còn giúp cho việc hình thành mối hàn đều và đẹp.
Nhóm chất tạo hình
Là những hợp chất làm tăng tính dẻo và độ bám chắc của vỏ thuốc bọc với lõi que, giúp cho que hàn khi mới ép giữ được hình dáng cần thiết và không bị biến dạng do va đập khi phóng que và tiếp xúc với băng truyền, đồng thời giảm ma sát với khuôn ép và làm tăng độ nhẵn bề mặt vỏ thuốc bọc.
Nhóm chất dính kết
Để dính kết các thành phần của mẻ liệu thuốc bọc và tăng khả năng bám dính với lõi que, thưởng sử dụng nước thủy tinh natri và kali với các tỷ trọng và modul khác nhau tùy thuộc vào phương pháp bọc thuốc lên lõi que.
CÁCH CHỌN ĐƯỜNG KÍNH QUE HÀN,DÒNG HÀN THEO CHIỀU DÀY PHÔI HÀN
Yêu cầu kỹ thuật chung khi chế tạo que hàn
Bề mặt que hàn phải nhẵn, cho phép có một số khuyết tật sau:
-Cho phép hai vết xước nhỏ không được sâu quá 1/3 chiều dày lớp thuốc bọc và không dài quá 10mm. Hai vết xước cách nhau không nhỏ hơn 100mm trên chiều dài que hàn.
-Cho phép có hai vết rỗ, đường kính mỗi vết nhỏ hơn 2 mm và không sâu quá 1/3 chiều dày lớp thuốc bọc. Hai vết rỗ cách nhau không nhỏ hơn 100mm trên chiều dài que hàn.
-Đầu que hàn phải được sạch vỏ thuốc và vát mép α=35-45 độ.
-Lớp thuốc bọc phải đảm bảo đồng tâm với lõi que, độ lệch tâm trung bình cho phép của vỏ bọc que hàn không vượt quá 3% so với đường kính que hàn.
-Độ ẩm của que hàn nhỏ hơn 1%.
-Độ bám dính của bỏ bọc thể hiện qua chỉ số : sau khi đã sấy khô, que hàn không bị rã thuốc bọc khi ngâm trong nước 24h ở nhiệt độ môi trường.
-Yêu cầu về thành phần hóa học của kim loại đắp theo hàm lượng cacbon và nguyên tố hợp kim chủ yếu ghi rõ trên bao bì.
[vc_row][vc_column][woo_slide title1=”Vật Liệu Hàn” title_length=”0″ category=”vat-lieu-han” numberposts=”8″ item_row=”1″ columns=”4″ columns1=”4″ columns2=”4″ columns3=”3″ columns4=”2″ speed=”1500″ autoplay=”true” interval=”2000″ scroll=”1″][/vc_column][/vc_row]