Trong quá trình sử dụng thiết bị cắt khí, các bạn nên để ý một số việc nhỏ trước khi sử dụng máy, đảm bảo cho máy tốt nhất khi bắt đầu sử dụng làm tăng cao năng suất, chất lượng mối cắt và tuổi thọ của máy.
Vận hành và sử dụng thiết bị cắt khí
Kiểm tra tình trạng thiết bị
Kiểm tra tình trạng ống dẫn xem có bị xước, bị rách ở đâu không,
Kiểm tra các đàu nối ống có bụi bẩn, lẫn dầu mỡ, hỏng hóc gì không
Kiểm tra van đầu bình có rò khí không.
Bình điều chế axetylen (bình sinh khí)
Dùng khỉ không cỏ bình chứa khí, xanơi sản xuất C2H2, là thiết bị thực hiện phản ứng của đất đèn với nước để thu về C2H2
CaC2 + 2H20 = C2H2 + Ca(OH)2
Hiện nay có rất nhiều loại bình sinh khí khác nhau, mỗi loại chia ra các kiểu khác nhau nhưng đều cấu tạo bởi các bộ phận sau :
– Buồng sinh khí.
– Thùng chứa khí
– Thiết bị kiểm tra và an toàn
Các bộ phận trên cỏ thể bố trí thành một kết cấu chung hay lắp riêng rồi nối vởi nhau bằng ổng dẫn
Phân loại
Theo năng suất: 0,8 ; 1,25 ; 2 ; 3,2 ; 5 ; 10 ; 20 ; 80 (m3/h).
Theo cách lắp đặt: loại di động và cổ định.
Theo hệ thống điều chỉnh và theo sự tác dụng của nưóc với đất đèn
Yêu cầu
– Năng suất phải phù hợp với lượng tiêu thụ khí C2H2 .Máy phải kín, bộ phận thu khí phải đủ lớn để khỉ ngưng lấy khí thiaxetylen không tỏa ra ngoài
-Máy lưu động, gọn nhẹ, dễ vận hành và sử dụng
Bình chứa khí axetylen
Việc cung cấp khí bằng máy sinh khí có nhiều bất tiện do đó ngày nay dùng phổ biến các bình khí điều chế sẵn. Bình axetylen chứa đày khối xốp than gỗ hoạt tính (290 – 320g/dm3 dung tích bình). Axetylen hòa tan trong axeton trở thành không nguy hiểm vì không gây nổ nữa và nằm lại trong khối xốp.
Khối xốp cần phải mềm và có độ xốp tối đa, không tác dụng với kim loại bình, không gây cặn bẩn trong quá trình làm việc. Khi mở van bình, axetylen bốc hơi ra khỏi axeton dưới dạng khí và đi đến van giảm áp, ống dẫn để tới mỏ cắt.
Khi sử dụng bình tránh va đập mạnh hoặc để nóng quá, không nên đặt nằm ngang, tránh bụi bẩn bám vào các bộ điều áp. Bình chứa axetylen chứa được áp suất khí tối đa 16at, áp suất của khí sẽ thay đổi theo nhiệt độ.
Áp suất axetylen thay đổi theo nhiệt độ
Nhiệt độ °c | -5 | 0 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 |
Ap suât, MPa | 1.34 | 1.4 | 1.5 | 1.65 | 1.8 | 1.9 | 2.15 | 2.35 | 2.6 |
Xem thêm : PHƯƠNG PHÁP CẮT VẬT LIỆU BẰNG MÁY CẮT KHÍ GAS
Sử dụng bình chứa axetylen thay cho các máy sinh khí có một ưu điểm: thiết bị đơn giản, gọn gàng và điều kiện làm việc tốt hơn, nâng cao năng suất làm việc cho người thợ cắt
Bình oxy
Bình chứa oxy được sơn màu xanh hoặc xanh da trời, chứa lượng khí có áp suất 150at. Oxy phải dùng đúng mục đích, các phần nối và làm kín của thiết bị chứa oxy, các ống dẫn oxy phải không dính chất dầu mỡ, bụi bẩn, sơn
Các loại bình oxy
Bình chứa oxy dạng khí |
|||
Kiểu |
Thể tích bình |
Áp suất |
Lượng oxy |
|
lít |
MPa |
Lít |
50 |
50 |
20 |
10.000 |
40 |
40 |
15 |
6.000 |
10 |
10 |
20 |
2.000 |
Lắp dây dẫn và van giảm áp
– Dây dẫn khí oxi màu xanh, khí cháy màu trắng hoặc đỏ. Quay cửa xả khí về phía trái người thao tác để thổi sạch bụi bẩn
– Vặn nút điều chỉnh áp suất trên van giảm áp ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi lỏng tay mới thôi
– Van oxi không có ren nên phải dùng gông, có miếng đệm bằng da để đảm bảo độ kín
– Kiểm tra các van trên mỏ cắt đảm bảo đã đóng.
– Dừng kim vặn tò từ (ngược chiều đồng hồ) van khóa đầu bình nếu không thấy có tiếng xi do rò khí và kim đồng hồ áp suất cao dịch chuyển là được. Khi thấy tiếng xì xì phải khóa van đầu bình, tháo đai ốc và làm biện pháp đảm bảo độ kín của chỗ ghép.
– Mở dần dàn van áp suất theo chiều kim đồng hồ, theo dõi đồng hồ đến khi đạt trị số áp suất yêu càu thì dừng lại.
– Xả thử van trên mỏ cắt
Vận hành mỏ cắt
Mở nhỏ van dẫn oxi vào buồng hỗn hợp
Mở van khí cháy rồi mồi lửa
Điều chỉnh van oxi hỗn họp để điều chỉnh chiều dài và công suất ngọn lửa
Nung nóng vật cắt đến trạng thái cháy thì mở van oxi cắt để tạo thành mạch cắt
Chế đô cắt khí
Tốc độ cắt
Ảnh hưởng đến chất lượng mối cắt
Tốc độ phải tương ứng với chiều dày cắt (tốc độ thấp thì sự cháy mạnh, tốc độ cao thi lượng không cắt hết lớn)
Lưu lượng khí
Lưu lượng khí tiêu hao phụ thuộc vào chiều dày vật cắt, trạng thái bề mặt vật cắt và độ tinh khiết của dòng oxy
Khoảng cách từ mỏ cắt đến vật cắt
Khoảng cách từ nhân ngọn lửa đến bề mặt vật cắt tốt nhất là từ 1,5…2,5 mm. Khoảng cách từ mỏ cắt tới bề mặt kim loại khi cắt thép s<100mm có thể tính theo công thức :
h = 1 + 2 (mm)
1: chiều dài nhân ngọn lửa (mm)
Khi cắt các tấm dày S > 100, oxi có áp suất thấp, h tính theo công thức :
h = 5 + 0,05 s (mm)
S : chiều dày tấm (mm)
Chế độ cắt dùng gas, mỏ gas
Chiều dày vật cắt (mm) | Số hiệu bép cắt | Áp lực khí (kg/cm2) | Lưu lượng khí | Tốc độ cắt (mm/ph) | |||
02 | Gas | O2 căt | O2 thổi | Gas | |||
5 | 00 | 1.5 | 0.2 | 690 | 1180 | 310 | 660 |
5-10 | 0 | 2 | 0.2 | 1200 | 1180 | 310 | 660 – 550 |
10-15 | 1 | 2.5 | 0.2 | 2100 | 1180 | 310 | 550 – 490 |
15-30 | 2 | 3 | 0.25 | 3400 | 1370 | 360 | 490 – 400 |
30-40 | 3 | 3 | 0.25 | 4300 | 1370 | 360 | 400 – 350 |
40-50 | 4 | 3.5 | 0.3 | 6500 | 1860 | 490 | 350 – 320 |
50 – 100 | 5 | 4 | 0.3 | 11000 | 1860 | 490 | 320 – 200 |
100-150 | 6 | 4 | 0.3 | 15000 | 3040 | 800 | 200 -150 |
150-250 | 7 | 4.5 | 0.4 | 22000 | 3720 | 980 | 150-80 |
250 – 300 | 8 | 4.5 | 0.4 | 28000 | 3720 | 980 | 80-45 |
Chế độ cắt dùng gas, mỏ axetylen
Chiêu dày vật cắt (mm) | Sô hiệu bép cắt | Ap lực khí (kg/cm2) | Lưu lượng khí | Tôc độ cắt (mm/ph) | |||
O2 | Gas | O2 căt | O2 thổi | Gas | |||
5 | 00 | 7 | 0.2 | 750 | 520 | 470 | 750 |
5-10 | 0 | 7 | 0.2 | 1100 | 520 | 470 | 750 – 680 |
10-15 | 1 | 7 | 0.2 | 2500 | 600 | 550 | 680 -600 |
15-30 | 2 | 7 | 0.2 | 3800 | 600 | 550 | 600 – 500 |
30-40 | 3 | 7 | 0.2 | 5400 | 600 | 550 | 500 – 450 |
40-50 | 4 | 7 | 0.2 | 7300 | 750 | 680 | 450 – 400 |
50 – 100 | 5 | 7 | 0.25 | 10000 | 860 | 780 | 400 – 260 |
100-150 | 6 | 7 | 0.3 | 14000 | 950 | 860 | 260 – 180 |
150-250 | 7 | 7 | 0.3 | 22000 | 1330 | 1210 | 180-100 |
250 – 300 | 8 | 7 | 0.4 | 35000 | 1600 | 1450 | 100 – 70 |
Gá phôi
Do không có tác dụng lực tong quá trình cắt nên phôi thường được đặt ở các vị trí ngay bên trong phân xưởng nhưng phải đảm bảo
Tránh xa nơi có các vật dễ cháy nổ
Mặt dưới của phôi phải được che chắn tránh xỉ bắn ra khi thổi oxi
Nếu cắt trên mặt bê tông phải dừng tấm kê
Xem thêm bài viết :
♦Hệ thống cắt Plasma || ♦Tra chiều rộng vết cắt Plasma với mỏ cắt HyPro2000 || ♦Hội thảo về Công nghệ cắt Plasma
♦CẮT PLASMA HYPERTHERM – ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI || ♦ỨNG DỤNG CẮT MÁY PLASMA CỦA POWERMAX HYPERTHERM
♦Plasma Hypertherm – Công nghệ cắt plasma Kỹ thuật cắt bằng khí
Xem thêm các loại máy cắt
Máy cắt CNC Laser || Máy cắt Laser STX Mark III || Máy cắt Plasma, Thiết bị cắt Gas / LPG xách tay || Máy cắt CNC Oxy-Gas/Plasma
Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn trực tiếp hay đặt mua máy thì liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng..
[vc_row][vc_column][woocat_slide category=”,may-cat-cnc-oxy-gasplasma,may-cat-plasma,phu-kien-han-cat,phu-kien-hypertherm,phu-kien-koike,thiet-bi-cat-gas-lpg-xach-tay” columns=”4″ columns1=”4″ columns2=”4″ columns3=”3″ columns4=”2″ speed=”1500″ interval=”2500″ scroll=”1″][/vc_column][/vc_row]