THI CHỨNG CHỈ HÀN, KỸ THUẬT HÀN
Tay nghề của người công nhân có ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của sản phẩm nên đánh giá phê chuẩn thợ hàn cần phải thực hiện trước khi người thợ được trực tiếp tham gia chế tạo sản phẩm.
Trách nhiệm đối với việc chọn và đào tạo thợ hàn thuộc về nhà sản xuất, tuy nhiên các giám sát viên hoặc kiểm định viên phải chịu trách nhiệm đối với chất lượng sản phẩm và tin tưởng các thợ hàn là những người giỏi chuyên môn, do vậy họ luôn quan tâm tới phương pháp và các chi tiết trong việc đào tạo thợ hàn và kiểm tra duy trì trình độ chuyên môn.
Hiện nay các tiêu chuẩn đưa ra các quy định về kiểm tra phê chuẩn thợ hàn như AWS, ASME, DNV, Lloydv.v.Kểm tra phê chuẩn thợ hàn có thể theo hoặc không theo quy trình hàn nào nhưng nói chung với mỗi lần kiểm tra tiêu chuẩn sẽ liệt kê các điều kiện kiểm tra và khả năng ứng dụng của nó mà phê chuẩn cho một phạm vi cụ thể như: phương pháp hàn, vật liệu hàn, chiều dày kim loại cơ bản v.v.
Sau khi hoàn thành vật kiểm tra, mẫu hàn được kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường sau đó đưa đi kiểm tra không phá huỷ và phá huỷ. Nếu mẫu hàn thoả món các yêu cầu của tiêu chuẩn kiểm tra thợ hàn được gọi là phù hợp với công việc sẽ thực hiện.
Kết quả của quá trình này được chứng nhận bởi một tổ chức hay hội đồng thực hiện việc phê chuẩn này.Tuy nhiên việc kiểm tra này không ứng dụng cho một công việc chế tạo thực sự nào mà nó chỉ là một đòi hỏi tối thiểu về trình độ kỹ năng người thợ để thực hiện một mối hàn đạt chất lượng, chất lượng sản phẩm hàn được đánh giá bởi các giám sát hay kiểm định viên trong suốt quá trình và sau quá trình hàn
Phê chuẩn vị trí hàn
Có 4 vị trí hàn cơ bản sau
– Vị trí hàn sấp
– Vị trí hàn trần
Các góc thể hiện vị trí hàn giáp mối |
|||
Vị trí hàn |
Góc |
Số đo theo trục |
Số đo theo Mặt phẳng |
Sấp |
A |
00-150 |
1500-210 |
Ngang |
B |
00-150 |
80-1500 210-2800 |
Trần |
C |
00-800 |
00-2800 2800-3600 |
Đứng |
D |
150-800 |
800-2800 |
E |
800-900 |
00-3600 |
Tuy nhiên ứng với mỗi kiểu liên kết sẽ có một vị trí kiểm tra khác nhau.
Các vị trí kiểm tra đối với hàn giáp mối nói tấm
Vị trí hàn mà thợ hàn được phê chuẩn cho theo bảng sau
F: hàn ở vị trí sấp
H: hàn ở vị trí ngang
V: hàn ở vị trí đứng
OH: hàn ở vị trớ trần
All: tất cả cỏc vị trớ
CJP: hàn thấu hoàn toàn
PJP: hàn thấu một phần
Vị trí, loại liên kết hàn phê chuẩn cho nối tấm đối với từng loại vị trí kiểm tra
Note 2: Phê chuẩn cho hàn tấm cũng phê chuẩn cho hàn nút theo từng vị trí kiểm tra
Note 3: Chỉ phê chuẩn cho ống đường kính >24in (600mm) có đệm lót, dũi chân mối hàn hoặc cả hai.
Note 4: Không cho phép phê chuẩn cho liên kết được hàn từ một phía không có đệm lót hoặc từ hai phía không dũi chân mối hàn.
Note 5: Khụng cho phép phê chuẩn cho cỏc liên kết hàn có góc vát mép < 300.
Note 6: Thực hiện trên hộp cũng phê chuẩn cho ống có đường kính > 600mm.
Note 7: Ống hay hộp được thực hiện theo vị trí 6GR , nếu là hộp thì kiểm tra tảm thực được thực hiện tại góc của vật kiểm tra .
Note 8: Xem hình thể hiện sự hạn chế gúc thao tỏc cho liờn kết nối tấm và ống T, Y, K…
Note 9: Đánh giá cho liên kết hàn không có đệm lót hoặc không được dũi chân mối hàn , cho liên kết có đệm lót hay có dũi chân mối hàn
Vị trí, loại liên kết hàn phê chuẩn cho nối ống đối với từng loại vị trí kiểm tra
Note 3: chỉ phê chuẩn cho ống đường kính >24in (600mm) có đệm lót, dũi chân mối hàn hoặc cả hai.
Note 4: không cho phép phê chuẩn cho liên kết được hàn từ một phía không có đệm lót hoặc từ hai phía không dũi chân mối hàn.
Note 5: khụng cho phộp phờ chuẩn cho cỏc liờn kết hàn cú gúc vỏt mộp < 300.
Note 6: thực hiện trên hộp cũng phê chuẩn cho ống có đường kính > 600mm.
Note 7: ống hay hộp được thực hiện theo vị trớ 6GR , nếu là hộp thỡ kiểm tra tảm thực được thực hiện tại góc của vật kiểm tra
Note 8: xem hình thể hiện sự hạn chế gúc thao tỏc cho liờn kết nối tấm và ống T, Y, K…
Note 9:đánh giá cho liên kết hàn không có đệm lót hoặc không được dũi chân mối hàn cho liên kết cú đệm lót hay có dũi chân mối hàn
Vị trí hàn đối với thợ vận hành:
Thợ hàn thực hiện kiểm tra ở vị trí 1G được phê chuẩn cho vị trớ 1F và 2F.
Thực hiện trên thép tấm ở vị trí 1G hoặc 2G cũng được phê chuẩn cho hàn ống có đường kính > 600mm ở vị trí đó thực hiện,
Thực hiện ở vị trí 2G được phê chuẩn cho vị trí 1G, 1F và 2F.
Phê chuẩn loại vật liệu cơ bản.
Đối với từng nhúm vật liệu khi tiến hàn kiểm tra trờn chủng loại vật liệu nào trong nhúm thỡ sẽ được phê chuẩn cho tất cả loại vật liệu trong nhóm đó.
Phê chuẩn loại vật liệu hàn.
Tương tự như đối với vật liệu bản, khi kiểm tra trên chủng loại vật liệu nào thỡ sẽ phê chuẩn cho nhóm vật liệu đố.
GMC đã trình bày kiến thức về thi chứng chỉ hàn và kỹ thuật hàn ! Các bạn đón đọc phần 2 : Thi chứng chỉ , kỹ thuật hàn phần 2
Bạn có thể đọc thêm các bài viết
Kỹ thuật hàn ống chi tiết || Phương Pháp Hàn Ngang,hàn Trần Hồ Quang Điện || Kỹ Thuật Hàn Đứng Hàn Hồ Quang Điện || Công Nghệ Hàn CO2 Với Dây Lõi Thuốc || Phương Pháp Hàn Hồ Quang Tay – Phần 4 || Phương Pháp Hàn Hồ Quang Tay – Phần 3 || Phương Pháp Hàn Hồ Quang Tay – Phần 2 || Phương Pháp Hàn Hồ Quang Tay – Phần 1 || Nguyên Nhân Gây Biến Dạng Khi Hàn – Hỏi Đáp Nhanh || Hàn Kim Loại – Thuật Ngữ Và Định Nghĩa
Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đên kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn.
[vc_row][vc_column][woo_slide title1=”Robot hàn công nghiệp” title_length=”0″ category=”robot-han” numberposts=”12″ item_row=”1″ columns=”4″ columns1=”4″ columns2=”4″ columns3=”3″ columns4=”2″ speed=”1500″ autoplay=”true” interval=”2500″ scroll=”1″][/vc_column][/vc_row]